越南語語法之數詞用法?

Tags: 用法, 數詞, ườ,

越南語語法之數詞用法

(一)整數

越語對千以內的整數的稱數規則與漢語相同(都是十進制),萬、十萬略有不同,百萬以上跟國際接軌。

1-9:một、hai、ba、bốn、năm、sáu、bẩy、tám、chín;十:mười 百:trăm千:nghìn(ngàn);萬、十萬可以以萬(vạn)計或以千計兩種方法,日常生活中通常以千計較多見,即1萬為10千,10萬為100千;1百萬為兆(triệu),及10的6次方,1千萬為10 triệu,1億為100 triệu,十億為tỷ,即10的9次方。

以下幾點值得注意:

第一、越語中mười(十)、một(一)、bốn(四)、năm(五)四個數詞在不同的情況下發生音變。

1、mười(十)在hai(二)到chín(九)這些數詞之後變成mươi,如20:hai mươi,56:năm mươi sáu,也可以省略mươi成năm sáu。“十、二十、三十……九十”中的“十”可以說成chục。

2、một(一)在mươi之後變成mốt。例如:21:hai mươi mốt, 191: một trăm chín mươi mốt。

mốt緊接著(百)(千)、(萬)、(百萬)等數詞之後而後面接著各位是零,mốt表示這些數詞的下一位數字,如:110 可讀為trăm mốt或một trăm mười ,1100 可讀為nghìn mốt 或một nghìn một trăm 。

3、bốn(四)在hai mươi(二十)後面讀bốn或tư皆可,自三十以上,bốn(四)在mươi後面常讀作tư,如34讀作bamươi tư,(四)緊接著(百)(千)、(萬)、(百萬)等數詞之後而後面接著各位是零常讀作tư,表示這些數詞的下一位數字, 如:2400讀作hai nghìntư。

4、năm在mười後面變成lăm,在mươi後面變成nhăm, 如15:mười lăm , 35: ba mươi nhăm。

第二、三位以上的數,中間有空位,越語常用lẻ,linh,không來表示。如果空位在十位上,讀數時用lẻ或linh,如果空位在百位、千位上,一般要讀作không。例如:

101:một trăm lẻ(linh)một , 1024: một nghìn không trăm hai mươi tư,

2008: hai nghìn không trăm lẻ(linh) tám 或hai nghìn linh tám。

第三、越語和漢語數字的分位法相同,都是三位一分,但所用的分位符號和小數點符號正好相反。漢語的分位符號是逗號,小數點是圓點,越語的分位符號是圓點,小數點是逗號,兩者一定要分清楚!越語的小數點(,)讀成“phẩy”。

(二)分數

越南語的分數是先讀分子,後讀分母;帶分數先讀整數,然後讀分數。

越語表示“半”這個概念有3個詞:nửa、rưỡi、rưởi,用法各異。

nửa 表示未到一個整體的一半,它的前面不能有單位詞和除một以外的任何數詞。

Ang ấy đến đây đã nửa tháng rồi. 他到這裡已經半個月了。

Tôi mới ăn xong một nửa quả cam thì xe dến. 我剛吃完半個柚子車就來了。

Bài tập hôm nay tôi mới làm xong một nửa. 今天的練習我才做完一半。

rưỡi 表示一個單位或數個單位的後面所加上的半個單位。

Bây giờ tám giờ rưỡi . 現在八點半。

Tôi vào đại học đã được hai năm rưỡi. 我進大學已經兩年半了。

Tôi mua một cân rưỡi. 我買一斤半。

Ba thước rưỡi vải. 三尺半布。

rưởi 必須用在trăm百,nghìn千,vạn萬,triệu百萬等數詞之後。

Trong 3 tháng đầu năm nay,quân ta đã diệt 5 vạn rưởi quân địch.

在今年頭3個月中,我軍消滅敵軍五萬五。

Thư viện trường chúng tôi có hai triệu rưởi quyển sách.

我校圖書館藏書二百五十萬冊。

Trường các anh có nghìn rưởi học sinh phải không?

你們學校有一千五百名學生,是嗎?

(三)倍數

越語倍數常用“gấp+數詞” 、“數詞+lần” 、“gấp +數詞+ lần” 來表示,這些組合之前加tăng或不用tăng都是指增加部分和原有部分的總和。

(1) Số học sinh khoa chúng tôi năm nay nhiều gấp 3 năm ngoái. 今年我係的學生人數是去年的三倍。

(2) Mùa năm nay thu hoạch gấp đôi năm ngoái.今年秋收比去年增加一倍。

(3) So với năm ngoái,gỗ và xi măng đều tăng trên 2 lần.與去年相比,木材和水泥都增加一倍以上。值得注意的是漢語可以用兩種不同的方法表示倍數的增加。一種是說出增加以後的結果,包括底數在內;一種是隻說所增加的倍數,不包括底數在內。如我們說“今年的工業總產值增加到1966年的四倍(或“為1966年的四倍”)”,跟說“今年工業總產值比1966年增加了三倍”,意思都是一樣的。但越語只有第一種說法,即只能說Tổng giá trị sản lượng công nghiệp năm nay tăng gấp 4 lần sovới năm 1966。

越語中還有gấp rưỡi的說法,意思是“增加了0.5倍”或“為…的一倍半。”。例如:

Sản lượng bông năm nay tăng gấp rưỡi so với năm ngoái.今年的棉花產量是去年的一倍半。

越語的gấp đôi等於gấp hai lần,不等於gấp bội。gấp bội是一個泛指的倍數,含有gấp nhiều lần的意思,近似漢語的“成倍”。例如:

Sản lượng xe đạp tăng gấp bội so với năm ngoái. 與去年相比,自行車的產量有了成倍的增加。

(四)概數

1、在數詞前面加上表示“大約”的詞,如:ngót(近) , gần(近) , non (不足、不到) ,vào khoảng (大約),độ (約、大約) ,độ chừng (大約、約摸) ,hơn (多) ,già (多一點) ,trên dưới (上下、左右),hàng (成) 等。例如: Tôi đến Hà Nội đã gần hai năm rồi.

我到河內已經快兩年了。

Trong trận đánh ấy,quân ta tiêu diệt ngót 2 vạn quân địch.

在那場戰鬥中,我軍消滅敵軍近2萬人。

Đến dự hội nghị có vào khoảng 2 nghìn đại biểu. 參加會議的代表大約有2千人。

Còn độ một tuần nữa thì tôi sẽ làm xong việc này. 再有約一週的時間,我就能把那項工作完成了。

Bây giờ đã hơn chín giờ rồi. 現在已經九點多了。

Từ chỗ nay leo lên đến dỉnh núi mất già nửa ngày. 從這裡爬到山頂要花半天多的時間。

Trường chúng tôi cách đây non một cây số. 我們學校離這兒不到1公里。

Hôm nay đến tham gia lao động có trên dưới 2 trăm người. 今天來參加勞動的人有兩百人左右。

Hàng nghìn người đến dự cuộc mít tinh hôm nay.

有成千的人來參加今天的集會。

在越語中,表示“大約”的詞都放在數詞的前邊,但hơn用來表示時間的概數,而時點是整數時,hơn放在時點的前面或後面均可;若時點中有零數,hơn仍要放在時點的前面;要表達時段的概數,仍要把hơn放在時段詞的前面。例如:

Hơnchin giờ rồi. 九點多了。

Chín giờ hơn rồi. 九點多了。

Đã hơn 7 giờ 30,sắp đến giờ chiếu phim. 已經過了七點半鐘,快到放電影時間了。

Tôi làm việc này đã hơn ba tiếng rồi, nhưng vẫn chưa xong.這個活兒我已經幹了三個多小時,但還沒幹完。gần 和ngót 的意思和用法大體相同,但是如果是說明時點的概數,就只能用gần,不用ngót 。如:Bây giờ gần 3 giờ. (現在快3點了。) 不能說Bây giờ ngót 3 giờ.

hàng 有兩個意思:一是放在chục (十) ,trăm(百) ,nghìn (千) ,vạn (萬) ,triệu (百萬)等整數或giơờ (時) ,ngày (日) ,tuần (周) ,tháng (月) ,nă m (年) , thế kỷ (世紀)等時間名詞以及一些度量衡單位的前面,表示已經達到了一個單位以上,強調數量多或時間長,近似漢語的“成”。例如:

Trong câu lạc bộ có hàng trămngười. 俱樂部裡有成百人。

Tôi đã sống hàng tháng trên biển. 我在海上已經生活了好幾個月。

Chúng tôi phải đi bộ hàng dặm đường. 我們要徒步走好幾裡地。

二是放在ngày,tuần,tháng,năm等時間名詞的前面,表示每一個單位時間(也可寫成hằng) 。例如:

Hàng ngàysáu giờ tôi dậy. 我每天6點起床。

Báo ra hàng tuần. 報紙每週出一期。

Hàng nămta kỷ niệm ngày Cách mạng tháng Tám thành công.

每年我們都紀念八月革命勝利日。

2、合用兩個鄰近的數目。如 ba bốn người(三四個人), bảy tám cái bàn(七八張桌子)。漢語中可以說“三五個”,但越語不說ba năm cái, 而用dăm ba cái。漢語中不說“九、十個” ,越語中,chín (九)、mươi(十) 可以連用,但在其前面一般要加上khoảng (大約) 或chừng (約莫) ,如khoảng chin,mươingười(大約九到十人) 。漢語中可以說“三四十”,“七八百”、“五六千”、“兩三萬”,越語也有相同的表示法:ba bốn chục,bảytám trăm,năm sáu nghìn,hai ba vạn。漢語中還可以說“十二三人” 、“二十七八歲”,越語表達這樣的概數時,經常是把兩個數目同時列出來。如mười hai mười ba người,hai mươi bảy hai mươitám tuổi。

3、用 vài(một vài,vài ba, vài bốn), dăm(dăm ba, dăm bảy), mươi (mươilăm,mươi mười lăm) 表示。vài,một vài,vài ba表示“兩三個”,vài bốn表示“三四個”;dăm,dămba表示“三五個”,dăm bảy表示“六七個”;mươi表示“十來個”;mươi lăm,mươi mười lăm表示“十幾個”。如 vàingày(兩三天), vài ba cái(兩三個), dăm ba người(三五個人), mươi đồng(十來元)mươi lămtuổi đầu(才十幾歲), mươi mười lăm năm nữa(再過十幾年) 。

4、把mấy (幾) 放在尚不能確定的數字的位置上。mấy chiếc áo(幾件衣服), mười mấy con gà(十幾只雞),bốn mươi mấy ngôi nhà(四十幾棟住房)。越語在表示概數“幾十”的時候,習慣在mấy的後面用chục,不常用mươi。如mấy chục mẫu khoai(幾十畝白薯), mấychục vạn người(幾十萬人)

(五)不定數:

表示大量的不定數常用nhiều, lắm, bao nhiêu。例如:

Nhiều người muốn đi. 許多人想去。

Lớp A có rất nhiều kinh nghiệm. A班有很多經驗。

Anh ấy lắm chuyện quá. 他太多事了。

Sao uống lắm thuốc thế? 為什麼喝那麼多藥?

Trải qua bao nhiêu năm đấu tranh gian khổ,nhân dân Trung Quốc mới giành được thắng lợi ngày nay. 經過多少年艱苦鬥爭,中國人民才贏得今天的勝利。 nhiều(多) 的前面可以加rất(很) ,後面可以加lắm(很) ,quá(太) 。

表示小量的不定數用 ít, một ít, một tí(một tị),một chút。

ít是nhiều的反義詞,表示“少”;một ít, một tí ,một chút表示“一些”、“一點”。một tí , một chút 基本相同,表示數量比 một ít 還要少些。例如:Ít người nói thế. 很少有人這樣說。

Chỉ còn lại một ít thôi. 只剩下一點了。

Nhờ anh cho thêm một tí đường nữa. 勞駕你再給加點兒糖。

Biếu chị một chút quà. 送你一點禮物。

表示有一定量的不定數用một số,相當漢語的“若干”、“一部分”、“有些”等。例如:Còn một số vấn đề chưa giải quyết. 還有些問題模樣解決。

Cómột số người không đồng ý. 有一部分人不同意。

越語中有些表示整數的詞,在某些具體語言環境中可以變為表示不定數的詞。在一些成語、俗語中常這樣用。如ba (三) ,可以表示不值一提的少量。例如Nói ba câu cho qua chuyện. (說幾句應付一下。) 有時ba又可以表示具有象徵性的多數。例如,Một câylàm chẳng nên non , ba cây chụm lại nên hòn núi cao.( 獨木不成林,三樹聚成山。)再如năm lần bảy lượt (三番五次), túm năm tụm ba(三五成群), trăm công nghìnviệc(事情千百樁) 。

(六)全數

表示全數常用mọi, tất , cả ,tất cả, hết cả, toàn, toàn bộ, toàn thể。

mọi 不能單獨使用,只能放在名詞前作定語,指全體人或事。

Mọi việc đều xong cả rồi. 所有事都辦妥了。

Mọi người đều phải giữ bímật. 人人都要保守機密。

mọi 放在時間名詞如hôm (天) ,ngày (日) ,năm (年) , đêm (夜) 等的前面,有“往常”的意思。例如:Mọi hôm,cứ đến 8 giờ làchuông réo lên. 往常,每天一到八點鈴就響了起來。

tất

Còn bao nhiêu thìmua tất. 剩下的就全買完。

cả能直接放在無類別名詞的前面,如cả lớp (全班) ,cả năm(全年) cả gia đình (全家) ,cả làng (全村) ,cả dân tộc(全民族) 等。

cả 不能直接放在指動植物、書籍的名詞前,中間一定要有單位詞。如不能說cả gà,cả tre, cả sách,必須說cả con gà(整隻雞) , cả câ y tre(整棵竹子) ,cả quyển sách (整本書) 。織夢好,好織夢

cả 也不能直接放在指物質與材料的名詞前面,中間一定要有表示約定單位的單位詞。如不能說cả thịt, cả mật, cả gạo, 必須說cả cân thịt(整斤肉), cả bát mật(整碗蜜), cả bao gạo (整包大米) 。dedecms.com

cả 不能放在指人的名詞前,無論中間是否有單位詞。

cả 也不能放在綜合名詞的前面。

cả 後面若有表示具體數目的數詞,則是表示該數目所表明的全數。如cả hai gia đình (一共兩家) 。

cả 能單獨作補語,不能單獨作主語。如Tôi biết cả rồi . (我全知道了) Cả đều biết rồi.

tất cả 可以直接放在各類名詞的前面。放在綜合名詞、指動植物、書籍、人(一般不放在指親屬關係的名詞前)、物質與材料的名詞前,表示包括所有單位的全數。如 tất cả dồ đạc,tất cả gà,tất cả cam, tất cảsách,tất cả bác sĩ,tất cả thịt, tất cả những quyển sách ấy, tất cả cáclớp, tất cả các bác sĩ, tất cả mọi khókhăn.

Tất cả ngồi im. 全體肅靜,坐好。

Tôi đã biết tất cả. 我全都知道了。

Bác có bao nhiêu cam,tôi mua tất cả. 你有多少柑子,我全買了。

hết cả 和tất cả 的用法基本相同,但不如tất cả 常用。例如:

Anh ăn hết cả cơm rồi. 他把所有的飯都吃完了。

Hết cả mọi người đều biết chuyện đó. 所有的人都知道那件事。

Hết cả nhà đều đi xem chieeus bóng rồi. 全家都去看電影了。

toàn 不能單獨使用,必須直接放在名詞前(多是漢語藉詞) 。如toàn dân(全民) ,

toàn Đảng (全黨) ,toàn thế giới (全世界) 。

toàn bộ,toàn thể 的用法和tất cả 基本相同。toàn bộ 多指事物,toàn thể多指人。它們後面的名詞多是雙音節。如toàn thể cán bộ(全體幹部),toàn thể học sinh(全體學生),toàn bộthiết bị(全部設備),toàn bộ máy móc(全部機器), toàn bộ thời gian(全部時間) 。

越語中還有兩個表示多những,các。它們除了作定語外,一般不能單獨作其他句子成分,不能單獨成句。在用法上要注意以下幾點:

1、các表示全數,những表示不定多數或限定性全數。

Các anh đi đâu đấy? 你們去哪兒?

Có những đêm Nho mải cho lừa ăn trong bóng tối. 有的晚上,阿儒在黑暗中專心地給驢喂料。

Những khu rừng ào ào như sóng bể. 從一些林區中發出海濤般的呼呼聲。

Tôi biết những sinh viên này. 我認識這些學生。

Vườn bách thú của Hà Nội có những con voi to. 河內動物園裡有些大象。

Thư gửi những người Pháp ở Đông Dương. 給印度支那法國僑民的信。

Đây là những rạp chiếu bóng mới. 這是些新建的電影院。

2、những後的名詞經常有定語,các後的名詞可有可無定語。

Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được. 這是無人可以否認的真理。

Sáng hôm nay các anh chị lớp A tiếp tục lên lớp,chiều các anh chị tham gia lao động.

今天上午,A班的同學繼續上課,下午他們參加勞動。

3、các 不能直接放在指物質、材料和動植物的名詞前,những 可以這樣用。如不能說các thịt ,các vải , cácgà, các tre ,但可以說những thịt ấy ,những vải ấy ,những gà ấy ,những treấy。

4、những 可以放在疑問代詞ai,gì,đâu 等的前面,表示多數,các不能這樣用。例如:

Nhà anh có những ai? 你家裡都有誰?

Anh muốn mua những gì? 你想買些什麼?

Từ sáng đến giờ anh đi những đâu? 從早上到現在你都去了哪些地方?

(七)分配數

表示分配數用 mỗi,từng。

mỗi 放在名詞或單位詞的前面,指全體中的任何個體,它們的後面還常帶有其他數詞,表示分配量。例如:

Mỗi ngày chúng tôi học bốn giờ. 我們每天學習四小時。

Mỗi người đọc một đoạn. 每人讀一段。

Mỗi quyển sách giá hai đồng. 每本書兩元錢。

mỗi 還可以表示全數。例如:

Mỗi việc đều phải dựa vào quần chúng. 每件事都要依靠群眾。

Mỗi người hãy sốt sắng tham gia và ủng hộ công cuộc phát động quần chúng…

人人要熱情參加和支持發動群眾的工作……

mỗi 可以和數詞một 連用,構成 mỗi một,有強調“每一個”的意思。例如:

Phát cho mỗi một người một khẩu súng. 發給每人一枝槍。

mỗi một 還有“唯一”的意思。例如:

Tôi chỉ có mỗi một quyển thôi. 我只有一本。

mỗi 還可以構成mỗi năm một,mỗi ngày một 放在動詞或形容詞前作狀語,說明隨著時間的推移,事物變化程度的遞增。例如:

Số học sinh mỗi năm một tăng. 學生人數一年比一年增加。

Khí trời mỗi ngày một lạnh. 天氣一天比一天冷。

từng 放在名詞或單位詞的前面,表示“逐個”、“一個個”的意思。它還有另一個形式是từng…một。例如:

Anh hỏi từng người. 你一個人一個人地問。

Chị ấy đếm từng cái một. 她一個一個地數。

Chúng ta phải làm từng bước một,không nên hấp tấp. 我們要逐步進行,不應急躁。

相關問題答案